Benutzer:Du khách Hà Nội/Baustelle/Hanoi VN

aus Wikipedia, der freien Enzyklopädie

{{Benutzer:Du_khách_Hà_Nội/Baustelle/Infobox Ort in Vietnam neu|Thành phố trực thuộc trung ương | tên = Hà Nội | logo = Emblem of Hanoi.svg | tên khác = [[Tống Bình]], [[Đại La]], [[Long Đỗ]], <br>[[Thăng Long|Đông Đô]], [[#Thăng Long, Đông Đô, Đông Quan, Đông Kinh|Đông Quan]], <br>[[#Thăng Long, Đông Đô, Đông Quan, Đông Kinh|Đông Kinh]], [[Thăng Long]] | biệt danh = '''''Hiện nay:'''''<br>Hà Thành<br>Thành phố vì Hòa bình<ref name="hanoimoi.com.vn">[https://hanoimoi.com.vn/Ban-in/Doi-thoai/907476/ha-noi---thanh-pho-khong-ngung-vuon-len Hà Nội - thành phố không ngừng vươn lên - Hànộimới<!-- Bot generated title -->]</ref><br>Thủ đô ngàn năm văn hiến<br>'''''Thời Pháp thuộc:'''''<br>Tiểu Paris Phương Đông<ref>[http://www.travelmedia.com/mekong/hanoi.html Hanoi] Jewels of the Mekong - Vietnam ''The Paris of the East''</ref> | hình = Hanoi Montage.jpg | cỡ hình = 300px | ghi chú hình = Theo chiều kim đồng hồ từ trái sang phải, từ trên xuống dưới: *[[Cầu Long Biên]] *Quang cảnh Phía Tây Hà Nội *Di tích [[Tháp Rùa]] trong [[Hồ Hoàn Kiếm]] *Di tích Khuê Văn Các trong khu di tích [[Văn Miếu - Quốc Tử Giám]] *[[Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh]] *Quảng trường [[Nhà hát Lớn Hà Nội]] | vĩ độ = 21.028333 | kinh độ = 105.853333 | giấu bản đồ mặc định = có | bản đồ 1 = Ha Noi in Vietnam.svg | diện tích = 3.358,9 km²<ref name="Diện tích, dân số và mật độ dân số phân theo địa phương">[https://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=714 Diện tích, dân số và mật độ dân số phân theo địa phương], Tổng cụ Thống kê, truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2018.</ref> | dân số = 7.420.100 người<ref name="Diện tích, dân số và mật độ dân số phân theo địa phương"/> | thời điểm dân số = năm 2017 | dân số thành thị = 4.367.100 người (chiếm 58,8%)<ref name="Dân số trung bình phân theo địa phương">[https://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=714 Diện tích, dân số và mật độ dân số phân theo địa phương], Tổng cục Thống kê, truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2018</ref> | dân số nông thôn = 3.053.000 người (chiếm 41,2%)<ref name="Dân số trung bình phân theo địa phương"/> | mật độ dân số = Mật độ dân số: 2.209 người/km²<ref name="Diện tích, dân số và mật độ dân số phân theo địa phương"/> Mật độ giao thông: 95,94 xe/km² mặt đường | quốc gia = {{VIE}} | vùng = [[Đồng bằng sông Hồng]] <small>(địa lý)</small> [[Vùng thủ đô Hà Nội]] <small>(đô thị)</small> | quận trung tâm = Quận [[Hoàn Kiếm]]<br>Quận [[Ba Đình]]<br> Quận [[Đống Đa]]<br>Quận [[Hai Bà Trưng (quận)|Hai Bà Trưng]] | thành lập = 1010 – [[Lý Thái Tổ]] [[chiếu dời đô|dời đô]] ra Thăng Long | chủ tịch UBND = [[Nguyễn Đức Chung]] | chủ tịch HĐND = [[Nguyễn Thị Bích Ngọc]] | chánh án TAND = [[Nguyễn Hữu Chính (chánh án)|Nguyễn Hữu Chính]] | viện trưởng VKSND= [[Nguyễn Duy Giảng]] | hội đồng nhân dân = 105 đại biểu | bí thư thành ủy = [[Hoàng Trung Hải]] | trụ sở UBND = phố [[Đinh Tiên Hoàng (phố Hà Nội)|Đinh Tiên Hoàng]], <br>phường [[Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm|Lý Thái Tổ]], <br>quận [[Hoàn Kiếm]] | đại biểu quốc hội = [[Danh sách đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIII#Thành phố Hà Nội|30]] | phân chia hành chính = [[Lịch sử hành chính Hà Nội|12 quận, 17 huyện và 1 thị xã]] | danh sách đơn vị hành chính = [[#Hành chính|Chi tiết]] | múi giờ = [[UTC+07:00|UTC+7]] | mã hành chính = [[ISO 3166-2:VN|VN-64]] | mã bưu chính = [[Mã bưu chính Việt Nam|10]] | mã điện thoại = [[Mã điện thoại Việt Nam|24]] | biển số xe = [[Biển xe cơ giới Việt Nam|29, 30, 31, 32, 33, (40)]] | GDP 2015 đánh giá = [[26.5 tỷ USD]] | GDP/ người = [[3,500 USD]] | Tốc độ tăng trưởng = [[8.98%]] | web = [http://www.hanoi.gov.vn/ hanoi.gov.vn] |chủ tịch UBMTTQ=[[Vũ Hồng Khanh]] }} Hà Nộithủ đô của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và cũng là kinh đô của hầu hết các vương triều phong kiến Việt trước đây. Do đó, lịch sử Hà Nội gắn liền với sự thăng trầm của lịch sử Việt Nam qua các thời kỳ.[1] Hà Nội là thành phố trực thuộc trung ương có diện tích lớn nhất cả nước từ khi tỉnh Hà Tây sáp nhập vào, đồng thời cũng là địa phương đứng thứ nhì về dân số với gần 8 triệu người (năm 2018), tuy nhiên, nếu tính những người cư trú không đăng ký thì dân số thực tế của thành phố này năm 2017 là hơn 9 triệu người. Mật độ dân số của Hà Nội là 2.209 người/km2, mật độ giao thông là 95,94 xe/km2 mặt đường. Hiện nay, Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai đô thị loại đặc biệt của Việt Nam.

Hà Nội nằm giữa[2] đồng bằng sông Hồng trù phú, nơi đây đã sớm trở thành một trung tâm chính trị, kinh tếvăn hóa ngay từ những buổi đầu của lịch sử Việt Nam. Năm 1010, vua Lý Thái Tổ, vị hoàng đế đầu tiên của nhà Lý, quyết định xây dựng kinh đô mới ở vùng đất này với cái tên Thăng Long. Trong suốt thời kỳ của các triều đại , Trần, , Mạc, kinh thành Thăng Long là trung tâm văn hóa, giáo dục và buôn bán của cả nước. Khi Tây Sơn rồi nhà Nguyễn lên nắm quyền trị vì, kinh đô được chuyển về Huế và Thăng Long bắt đầu mang tên Hà Nội từ năm 1831, dưới thời vua Minh Mạng.